Thursday, July 10, 2014

Những câu nói thông dụng về chủ đề Bad Habit topic

Here are some sentence about babit topic. You should read it, write it over and over to keep them in your mind and speak it louder as much as you can. 
Note: pay attention on high-light. It's phrases, you should learn whole phrase, just replace Noun or Object. 

Here we go

- Why Bad Habits are Hard to Break                                  
                                              Tại sao những thói quen xấu lại khó bỏ

- Much of the time, bad habits are also hard to break simply 
                                              Phần lớn thời gian / hầu hết thời gian thì những thói quen xấu cũng khó bỏ lắm!

- Keep in mind that you need to engage in Positive Behaviors
                                                     Nhớ là/ nhớ rằng bạn cần phải chú ý vào những cách hành vi tích cực

- You can break bad habits by replacing them with positive behaviors.
                                              Bạn có thể bỏ những thói quen xấu bằng cách thay thế thói quen xấu bằng những hành vi tích cực/ cách cư xử tích cực

- To break a bad habit
                                             Bỏ thói quen xấu

- To overcome your habits.
                                             Khắc phục/ hết/ để không còn thói quen xấu

- 3 Bad Habits at Work. 
                                             3 thói quen xấu trong công việc

- Poor e-mail communication.  
                                             Kỹ năng giao tiếp bằng thư điện tử kém

- Spending too much time in front of a screen it a bad habit
                                            Tốn nhiều thời gian ngồi trước màn hình máy tính là thói quen xấu
                                             Ngồi hàng giờ liền trước máy tính là thói quen xấu

- Social media addiction. “If you said going on Facebook twenty times a day related to your work, spending too much time on social media or other websites not related to your work,  You’re addicted on facebook, social media 
                                       Nghiện phương tiện truyền thông/ Nếu bạn nói rằng bạn vào Facebooke 20 lần một ngày mà không phải để làm việc, ngốn hàng giờ vào phương tiện truyền thông hoặc những website mà những cái đó không phục vụ cho công việc của bạn thì bạn đã bị ghiền/ nghiện facebook rồi, nghiện phương tiện truyền thông rồi. 
( phương tiện truyền thông như tv, game, video, hình ảnh trên internet...).

- Always Being Late: This person arrives late to everything; to work, school, appointments

- Denying Personal Responsibility: ( Chối bỏ trách nhiệm )  Saying ‘It’s not my fault.’ ‘I had nothing to do with it. but it is really your fault.

Talking with your Mouth Full: Talking when you are chewing your food
                                           Nói chuyện trong lúc ăn. Vừa ăn vừa nói
                                         
- Twirling Hair
                                         Nghịch tóc
Picking your Nose: Putting finger up your nose (or nostril) and taking out the boogers
                                        Ngoáy mũi, móc cức mũi

- Biting Nails: Chewing or biting off parts of the finger nails
                                      Cắn móng tay. Gặm, cắn móng tay.



- My bad habit is tend to interrupt people in conversation. 
                                      Thói quen xấu của tôi là hay xen ngang cuộc nói chuyện, hay ngắt lời người khác, làm gián đoạn cuộc nói chuyện....

- I also smack my gum. That drives my wife crazy, so I try not to do it in her presence. 
                                    Nhai sin-gum và làm tiếng động lạ bằng sin-gum. Nó làm vợ tôi khó chịu, vì vậy mà tôi cố gắng không làm điều đó trước mặt cô ấy.

- Do you have some bad habits that you’d like to break
                                     Bạn có vài thói quen xấu nào mà bạn muốn bỏ không?  

- These are just a few bad habits that can cause you to be fired, or looked over for that promotion
                                   Có một vài thói quen xấu mà nó có thể làm bạn bị xa thải/ đuổi việc, hoặc mất cơ hội thăng tiến 

- Lack of manners. When you ask for something, say ‘please.’  When someone gives you something, say ‘thank you.’ If you don’t know someone, introduce yourself.  If you need to interrupt someone, say ‘excuse me.’  “Manners are important, so don’t be rude.  And above all, if you don’t have something nice to say…don’t say anything at all,” 
                               Hok biết cách cư xử/ cư xử kém / cư xử thiếu lễ độ, thiếu lịch sự. Khi bạn nhờ điều gì đó hãy nói " vui lòng ". Khi ai đó cho bạn cái gì, hãy nói cảm ơn. Nếu như có ai đó không biết bạn là ai , bạn muốn giới thiệu mình cho họ. Khi đó nếu cần phải ngắt lời ai thì hãy nói "xin lỗi". Cư xử lịch thiệp là điều rất quan trọng, đừng trở nên người thô lỗ. Và trên hết, nếu bạn không biết nói gì hay ho thì tốt nhất đừng nói gì cả.

- Speaking without thinking. If you’ve got ‘foot-in-mouth’ , you must control it in the workplace.
                                   Nói mà không suy nghĩ. Nếu như bạn thường buột miệng nói những lời tệ hại, thì bạn nên kiểm soát thói quen này khi ở công sở/ nơi làm việc. 
foot-in-mouth : nghĩa là nói điều gì đó tệ hại/ ngu ngốc, ngớ ngẩn, những điều không nên nói, hoặc nói điều gì đó mà làm cho bạn phải hối tiếc và ước là lúc đó không nói như vậy

- Poor grammar. “When you hear someone using poor grammar, slang , it translates into believing that person to be uneducated,” . Remind yourself that you’re not at home 
                            Nói trống không, nói không đầu không đuôi. Khi bạn nghe ai đó nói trống không, hoặc nói tiếng lóng, làm bạn nghĩ là người đó là kẻ vô học/ thất học. Bạn nên nhớ rằng đây không phải nhà bạn.
- Do you have a weak handshake? Do you avoid making eye contact? If you say yes, they are bad habit. They are a bad body language habits. 
                     Có phải bạn bắt tay không chặc không mạnh mẽ không? có phải bạn lãng tránh giao tiếp bằng mắt không? nếu bạn nói có, thì những cái đó là thói quen xấu. Chúng là thói quen xấu của ngôn ngữ không lời. 

We all have bad habits.
                      Chúng ta có tất cả những thói quen xấu đó. 

Học thuộc lòng những câu bạn thích, sau đó thay thế chủ ngữ, vị ngữ, và ghép vào những câu khác để tạo ra câu chuyện cần nói. Rồi thực hành nói đi nói lại những câu đó mỗi khi bạn giao tiếp bằng tiếng anh. 
Dần dần bạn sẽ nói những câu trên một cách tự động , phản xạ vô điều kiện, không cần phải ngồi nghĩ từ nghĩ ngữ pháp trước khi nói nữa. 

Ví dụ:  Mình thích các câu sau
 3 Bad Habits at Work. bad body language habits, Speaking without thinking, poor grammar, Talking with your Mouth Full, going on Facebook twenty times a day . To break a bad habit

Mình học thuộc lòng từng câu, luyện nói từng câu cho đến khi trôi chảy mới thôi. Sau đó mình tập ghép các câu lại thành một câu chuyện
I have some Bad Habits at Work. There are bad body language habits, - Speaking without thinking
I don't make eye contact, I avoid making eye contact because I'm shy.  Anh my co-worker said that you look lack of confidence Because  you avoid making eye contact. And they said that because I speak without thinking it can be make client angry. 
They are my bad habit. I need to break bad habits. 
In workplace, there are some co-worker have a bad habit too. John is always to talk with his mouth full. He go on facebook 20 tímes a day
Do you have some bad habits that you’d like to break???

Be a fan with us on facebook: http://goo.gl/fK4kqf



No comments:

Post a Comment